Description
Tên sản phẩm: Cosman C14S
Inciname: Guar hydroxypropyltrimonium chloride/ N- hnace
Xuất xứ: Trung quốc
Packing: 1kg- 5kg- 25kg
Ứng dụng:
Guar hydroxypropyltrimonium chloride (GHPTC) là một hợp chất hữu cơ là dẫn xuất amoni bậc bốn hòa tan trong nước của guar gum (còn gọi là đậu guar). Nó có tác dụng làm đặc và có thể được sử dụng như một chất làm đặc.
Trong mỹ phẩm , guar hydroxypropyltrimonium chloride được sử dụng như một chất dưỡng tóc tuyệt vời cho da và tóc, và đặc biệt hữu ích như một sản phẩm chăm sóc tóc. Vì nó mang điện tích dương hoặc cation, nó trung hòa các điện tích âm trên các sợi tóc, khiến tóc bị tĩnh điện hoặc rối. Thậm chí tốt hơn, nó làm như vậy mà không làm nặng tóc. Với thành phần này, bạn có thể có mái tóc mềm mượt, không tĩnh điện và giữ được độ phồng. chống tĩnh điện, làm dày, tạo màng, dưỡng da và tóc. Guar hydroxypropyltrimonium chloride thường được sử dụng như một chất dưỡng tóc trong các công thức dầu gội. Khi pha loãng, nó tạo thành một chất kết tụ với chất hoạt động bề mặt anion từ công thức dầu gội và được lắng đọng trên bề mặt tóc, cung cấp chất dưỡng tóc dưới dạng giảm lực chải ướt. Hiện tượng pha loãng và lắng đọng xảy ra khi hệ thống được pha loãng dưới nồng độ quan trọng của các micelle chất hoạt động bề mặt trong dầu gội, dẫn đến hình thành một chất kết tụ không hòa tan. Tính chất của coacervate thu được phụ thuộc vào nhiều tính chất của polyme bao gồm trọng lượng phân tử và mật độ điện tích, cũng như thành phần chất hoạt động bề mặt và sự hiện diện của chất điện phân. Nó được tìm thấy trong chất tẩy rửa quần áo, dầu xả tóc, sản phẩm tạo kiểu tóc và sản phẩm chăm sóc da.
Tỉ lệ sử dụng: Thêm càng nhiều, sản phẩm càng đặc. Trong nước, các vôi này là cation và hydrocolloidal. Chúng không bị ảnh hưởng bởi cường độ ion hoặc độ pH của dung dịch, nhưng bị phân hủy ở độ pH và nhiệt độ
khắc nghiệt (tức là độ pH 3 ở 50 °C). GHPTC vẫn ổn định ở độ pH dung dịch > 5-7. Axit mạnh gây ra sự thủy phân và phá hủy độ nhớt. Kiềm mạnh ở nồng độ cao cũng có xu hướng làm giảm độ nhớt. Lipid không hòa tan trong hầu hết các dung môi hydrocarbon. GHPTC có độ nhớt cấu trúc cao. Chúng có tính lưu biến cao ở nồng độ trên 1%, với tính lưu biến thấp dưới 0,3%. Độ nhớt của guar hydroxypropyltrimonium chloride có tác dụng hiệp đồng với độ nhớt của xanthan gum.
Reviews
There are no reviews yet.